1 Góc học tập ➢
2 Giải tích I (HUST)
●Khai triển Taylor cấp n:
_Nếu hàm số $y = f(x)$ có các đạo hàm $f'(x) , f''(x) , ... , f^{(n)}(x)$ liên tục tại điểm $x_0$ và có đạo hàm $f^{(n+1)}(x)$ trong lân cận của $x_0$ thì tại lân cận đó ta có công thức khai triển Taylor với phần dư Lagrange:
Với $R_n={ \frac{{{f}^{(n+1)}}(c)}{n!}}{{(x-{{x}_{o}})}^{n+1}}$ là số hạng dư Lagrange
($c$ ở giữa $x_0$ và $x$, $c = x_0+ a(x-x_0)$, $0 < a <1$ )
_Nếu hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm cấp $n$ tại $x_0$. Khi đó ta có công thức khai triển Taylor với phần dư Peano:
Với $o({{(x - {x_o})}^n})$ là phần dư Peano
●Khai triển Maclaurin:
Tại lân cận $x_0=0$ thì khai triển Taylor trở thành khai triển Maclaurin:
✪ Một số công thức cần biết:
●Khai triển Maclaurin một số hàm cơ bản: $$\matrix{ {e^x} = 1 + x + \frac{{{x^2}}}{{2!}} + ... + \frac{{{x^n}}}{{n!}} + o({x^n})\\ {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in }}x = x - \frac{{{x^3}}}{{3!}} + ... + \frac{{{{( - 1)}^k}.{x^{2k + 1}}}}{{(2k + 1)!}} + o({x^{2k + 1}})\\ {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inh }}x = x + \frac{{{x^3}}}{{3!}} + ... + \frac{{{x^{2k + 1}}}}{{(2k + 1)!}} + o({x^{2k + 1}})\\ \arctan x = x - \frac{{{x^3}}}{3} + ... + \frac{{{{( - 1)}^k}.{x^{2k + 1}}}}{{(2k + 1)}} + o({x^{2k + 1}})\\ {\rm{cos }}x = 1 - \frac{{{x^2}}}{{2!}} + ... + \frac{{{{( - 1)}^k}.{x^{2k}}}}{{(2k)!}} + o({x^{2k}})\\ {\rm{cosh }}x = 1 + \frac{{{x^2}}}{{2!}} + ... + \frac{{{x^{2k}}}}{{(2k)!}} + o({x^{2k}})\\ {(1 + x)^\alpha } = 1 + \frac{\alpha }{{1!}}x + \frac{{\alpha (\alpha - 1)}}{{2!}}{x^2} + ... + \frac{{\alpha (\alpha - 1)...(\alpha - n + 1)}}{{n!}}{x^n} + o({x^n})\\ \ln (1 + x) = x - \frac{{{x^2}}}{2} + ... + \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}{x^n}}}{n} + o({x^n}) }$$
Có thể bạn quan tâm
- Giới hạn hàm số
- Tích phân
- Một số phương pháp tính giới hạn (lim)
- Tính đạo hàm riêng hàm nhiều biến
- Tìm cực trị hàm 2 biến
- Ứng dụng vi phân tính gần đúng
- Xét tính liên tục-Tìm và phân loại điểm gián đoạn
- Tìm tiện cận đồ thị hàm số
- Xét tính khả vi của hàm số
- Áp dụng công thức Lepnit cho đạo hàm cấp cao
- Hàm ngược