1 Góc học tập ➢
2 Tin học đại cương ➢
3 Bài kiểm tra thực hành
Đề 4 |
---|
Lập chương trình thực hiện các công việc sau: a) Nhập một số nguyên N (0 < N < 10) từ bàn phím. b) Nhập một mảng có N số thực từ bàn phím. Tính tổng các phần tử cực đại (Phần tử cực đại là phần tử lớn hơn phần tử ngay trước và ngay sau nó) Ví dụ: các phần tử được tô đỏ dưới đây là phần tử cực đại: 1 5 2 6 3 5 1 8 8 c) In ra mảng vừa nhập và tổng các phần tử cực đại. |
Chú ý: _Sinh viên phải kiểm tra điều kiện đầu vào. |
#include <bits/stdc++.h>
main()
{int i,N,d=0;
float a[9],T=0;
do {printf("\n Nhap so nguyen 0<N<10 : ");
scanf("%d",&N);}
while(N<=0||N>=10);
printf("\n Nhap mang:");
for(i=0;i<N;i++) {printf("\n Nhap so thu %d : ",i+1);
scanf("%f",&a[i]);}
printf("\n Mang vu nhap la:\n");
for(i=0;i<N;i++) printf("%f ",a[i]);
for(i=1;i<N-1;i++) if(a[i]>a[i-1]&&a[i]>a[i+1]) {T=T+a[i];d++;}
if(d==0) printf("\n Khong co phan tu cuc dai trong day");
else printf("\n Tong cac phan tu cuc dai trong day la %f",T);
getch();
}
Với đề tương tự:
Đề 4 |
---|
Lập chương trình thực hiện các công việc sau: a) Nhập một số nguyên N (0 < N < 10) từ bàn phím. b) Nhập một mảng có N số thực từ bàn phím. Tính tổng các phần tử cực tiểu (Phần tử cực tiểu là phần tử nhỏ hơn phần tử ngay trước và ngay sau nó) Ví dụ: các phần tử được tô đỏ dưới đây là phần tử cực tiểu: 2 1 2 1 5 4 6 5 8 c) In ra mảng vừa nhập và tổng các phần tử cực đại. |
Chú ý: _Sinh viên phải kiểm tra điều kiện đầu vào. |
#include <bits/stdc++.h>
main()
{int i,N,d=0;
float a[9],T=0;
do {printf("\n Nhap so nguyen 0<N<10 : ");
scanf("%d",&N);}
while(N<=0||N>=10);
printf("\n Nhap mang:");
for(i=0;i<N;i++) {printf("\n Nhap so thu %d : ",i+1);
scanf("%f",&a[i]);}
printf("\n Mang vu nhap la:\n");
for(i=0;i<N;i++) printf("%f ",a[i]);
for(i=1;i<N-1;i++) if(a[i]<a[i-1]&&a[i]<a[i+1]) {T=T+a[i];d++;}
if(d==0) printf("\n Khong co phan tu cuc tieu trong day");
else printf("\n Tong cac phan tu cuc tieu trong day la %f",T);
getch();
}